NaHCO3 là muối có tính lưỡng tính; Al(OH)3; Al2O3 tương ứng là hiđroxit, oxit nhôm có tính lưỡng tính. Chỉ có trường hợp muối nhôm Al(NO3)3 không có tính lưỡng tính (chỉ có tính axit).
Bạn đang xem: Chất không có tính chất lưỡng tính là. Chất nào dưới đây không có tính lưỡng tính. A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3. D. NaHCO3. Đáp án lý giải giải đưa ra tiết Đáp án A. Chất lưỡng tính phản nghịch ứng được với tất cả axit lẫn bazo. B.(NH4)2CO3 + 2HCl → H2O
Đáp án A. NaHCO 3 là muối có tính lưỡng tính; Al(OH) 3; Al 2 O 3 tương ứng là hiđroxit, oxit nhôm có tính lưỡng tính. Chỉ có trường hợp muối nhôm Al(NO 3) 3 không có tính lưỡng tính (chỉ có tính axit).
II. Tính chất vật lí & nhận biết - Tính chất vật lí: Là chất bột, màu trắng, không tan trong nước, nóng chảy ở 125 o C. - Nhận biết: Hòa tan Zn(OH) 2 trong dung dịch NaOH đặc, thấy chất rắn tan dần: 2NaOH + Zn(OH) 2 → Na 2 ZnO 2 + 2H 2 O. III. Tính chất hóa học của Zn(OH) 2
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến tính của chất. Từ đó bạn đọc vận dụng giải các dạng bài tập câu hỏi liên quan cũng như vận dụng giải các câu hỏi bài tập liên quan.
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Câu hỏi Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. ZnO B. ZnOH2Bạn đang xem Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? C. ZnSO4 D. ZnHCO32 Lời giải Đáp án đúng C. ZnSO4 Giải thích A. ZnO là hợp chất lưỡng tính vì ZnO vừa có tính axit, vừa có tính bazơ ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O B. ZnOH2 là hợp chất lưỡng tính vì ZnOH2 vừa có tính axit, vừa có tính bazơ ZnOH2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O. ZnOH2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O. C. ZnSO4 không phải là hợp chất lưỡng tính vì ZnSO4 chỉ có tính axit, không có tính bazơ ZnSO4 + HCl → không xảy ra ZnSO4 + 2NaOH → ZnOH2 + Na2SO4. D. ZnHCO32 là hợp chất lưỡng tính vì ZnHCO32 vừa có tính axit, vừa có tính bazơ ZnHCO32 + 2HCl → ZnCl2 + 2CO2 + 2H2O. ZnHCO32 + 2NaOH → 2NaHCO3 + ZnOH2. Cùng Sài Gòn Tiếp Thị tìm hiểu về tính lưỡng tính của các chất nhé. Trong hóa học, hợp chất lưỡng tính là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả axit và base. Nhiều kim loại như kẽm, thiếc, chì, nhôm và beryli tạo thành các oxit lưỡng tính hoặc hydroxide lưỡng tính. Tính lưỡng tính còn phụ thuộc vào trạng thái oxy hóa. Ví dụ Al2O3 là một oxit lưỡng tính. Nội dung1. Tính lưỡng tính là gì?2. Chất lưỡng tính là gì?3. Phân loại chất lưỡng tính4. Các Oxit lưỡng tính thường gặp5. Chất không có tính chất lưỡng tính là gì?6. Phương pháp giải bài tập về hợp chất lưỡng tính Lưỡng tính là khả năng của một số chất tùy theo điều kiện mà thể hiện tính chất axit hoặc tính chất bazơ, tạo ra muối khi tác dụng với axit cũng như khi tác dụng với bazơ. 2. Chất lưỡng tính là gì? – Định nghĩa + Theo thuyết điện li Chất lưỡng tính là chất trong nước có thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơ. + Theo thuyết Bronsted Chất lưỡng tính là những chất vừa có khả năng cho proton H+, vừa có khả năng nhận proton H+. – Vậy chất lưỡng tính là chất vừa thể hiện tính axit vừa thể hiện tính bazơ. Các chất có tính chất lưỡng tính tạo ra muối khi phản ứng với axit cũng như khi phản ứng với bazơ. – Là chất lưỡng tính khi phản ứng với axit hoặc bazơ tạo ra phản ứng trung hòa. Nhưng nhiều loại hợp chất khi phản ứng với axit hoặc bazơ không gây ra phản ứng trung hòa. Hầu hết các muối đều phản ứng với axit để tạo ra muối và axit. Hoặc muối phản ứng với bazơ tạo thành muối và bazơ. Ví dụ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnOH2 + 2HNO3 → ZnNO32 + H2O ZnOH2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2H2O → Như vậy, Al2O3, ZnOH2,…đều là các chất có tính lưỡng tính. – Nói rằng chất có tính lưỡng tính tác dụng được với axit và bazơ; vậy nói ngược lại, chất tác dụng với axit và bazơ là chất có tính lưỡng tính có đúng không? – Không nên nói ngược lại! Chất có tính lưỡng tính khi tác dụng với axit hoặc bazơ gây ra phản ứng trung hòa; nhưng nhiều loại hợp chất khi tác dụng với axit hoặc bazơ không gây ra phản ứng trung hòa. Đa số các muối tác dụng với axit tạo ra muối và axit hoặc tác dụng với bazơ tạo thành muối và bazơ. Ví dụ CuCl2 + H2SO4 → CuSO4 + 2HCl CuCl2 + 2NaOH →2NaCl + CuOH2 Như vậy, tùy theo bản chất của phản ứng mà xác định chất có tính lưỡng tính hay không! 3. Phân loại chất lưỡng tính a. Hidroxit lưỡng tính – Hidroxit lưỡng tính là hidro khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Ví dụ ZnOH2 là hidroxit lưỡng tính. Để thể hiện tính lưỡng tính của ZnOH2 người ta thường viết nó dưới dạng H2ZnO2. – Các hidroxit lưỡng tính thường gặp là ZnOH2, AlOH3, SnOH2, PbOH2. Các chất này ít tan trong nước và lực axit, lực bazơ đều yếu. b. Oxit lưỡng tính Oxit lưỡng tính bao gồm các oxit ứng với các hidroxit như Al2O3, ZnO, Cr2O3. Chất Cr2O3 chỉ tan trong NaOH đặc, nóng. Phương trình hóa học minh họa Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 natri aluminat ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O → Oxit lưỡng tính là những oxit vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ. c. Muối axit của axit yếu Muối axit của axit yếu bao gồm NaHCO3, KHS, NaH2PO4, Na2HPO4, KHSO3,… Các chất này khi tác dụng với HCl và NaOH sẽ cho ra các phản ứng hóa học khác nhau. d. Muối của axit yếu và bazo yếu – Muối của axit yếu và bazơ yếu điển hình là NH42CO3, CH3COONH4, CH3COONH3−CH3. Khi tác dụng với HCl sẽ cho ra phương trình hóa học NH42RO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + RO2 với R là C, S NH42S + 2HCl → 2NH4Cl + H2S – Khi tác dụng với NaOH sẽ cho ra phương trình hóa học NH4+ + OH−→ NH3 + H2O. – Kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb không phải chất lưỡng tính nhưng cũng tác dụng được với cả axit và dung dịch bazơ. e. Các loại khác – Ngoài oxit lưỡng tính, muối axit của axit yếu và muối của axit yếu và bazơ yếu thì amino axit và một số muối của amino axit cũng là chất lưỡng tính. – Amino axit vừa có tính bazơ do nhóm NH2, vừa có tính axit do nhóm COOH. Amino axit tác dụng với dung dịch axit sẽ cho ra phương trình NH2xRCOOHy + xHCl→ClNH3xRCOOHy – Khi amino axit tác dụng với dung dịch bazơ sẽ cho ra phương trình hóa học là NH2xRCOOHy + yNaOH→NH2xRCOONay + yH2O. 4. Các Oxit lưỡng tính thường gặp – Các hydroxit lưỡng tính AlOH3, ZnOH2, SnOH2, PbOH2, BeOH2, CrOH3 .. – Các oxit lưỡng tính Al2O3, ZnO, SnO, PbO, BeO, Cr2O3 … – Các muối mà gốc axit còn chứa H có khả năng phân ly ra H+ của đa axit yếu HCO3– , HPO42-, H2PO4– , HS– , HSO3– NaHCO3, NaHS…. – Lưỡng tính 2 thành phần, thường tạo bởi cation của bazơ yếu + anion của axit yếu NH42CO3, HCOONH4,.. . Chú ý – H3PO3 là axit 2 nấc, H3PO2 là axit 1 nấc, este, kim loại không phải chất lưỡng tính. – Chất tác dụng cả với HCl và NaOH chưa chắc là chất lưỡng tính Ví dụ – Este, Al, Zn đều tác dụng NaOH và HCl nhưng không phải chất lưỡng tính – CuOH2 còn nhiều tranh cãi và mâu thuẫn nên không được xem đây là chất lưỡng tính. 5. Chất không có tính chất lưỡng tính là gì? – Chất không có tính chất lưỡng tính là chất không có khả năng tác dụng với dung dịch axit và bazơ. Theo thuyết điện li thì chất không có tính lưỡng tính là chất trong nước không thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơ. – Theo thuyết Bronsted thì chất không có tính lưỡng tính là những chất vừa không có khả năng cho proton H+, vừa không có khả năng nhận proton H+. 6. Phương pháp giải bài tập về hợp chất lưỡng tính – Với dạng bài tập này phương pháp tối ưu nhất là phương pháp đại số Viết tất cả các PTHH xảy ra, sau đó dựa vào các dữ kiện đã cho và PTHH để tính toán – Bài toán về sự lưỡng tính của các hidroxit có 2 dạng *Bài toán thuận Cho lượng chất tham gia phản ứng, hỏi sản phẩm. Ví Dụ Cho dung dịch muối nhôm Al3+ tác dụng với dung dịch kiềm OH–. Sản phẩm thu được gồm những chất gì phụ thuộc vào tỉ số k = nOH–/nAl3+ + Nếu k ≤ 3 thì Al3+ phản ứng vừa đủ hoặc dư khi đó chỉ có phản ứng Al3+ + 3OH– → AlOH3 ↓ 1 k = 3 có nghĩa là kết tủa cực đại + Nếu k ≥ 4 thì OH-phản ứng ở 1 dư và hòa tan vừa hết AlOH3 theo phản ứng sau AlOH3 + OH– → AlOH4– 2 + Nếu 3 < k < 4 thì OH– dư sau phản ứng 1 và hòa tan một phần AlOH3 ở 2 *Bài toàn nghịch Cho sản phẩm, hỏi lượng chất đã tham gia phản ứng Ví Dụ Cho a mol OH– từ từ vào x mol Al3+, sau phản ứng thu được y mol AlOH3 x, y đã cho biết. Tính a? Nhận xét – Nếu x = y thì bài toán rất đơn giản, a = 3x =3y – Nếu y < x Khi đó xảy ra một trong hai trường hợp sau + Trường hợp 1 Al3+ dư sau phản ứng 1 Vậy a = 3y → Trường hợp này số mol OH– là nhỏ nhất + Trường hợp 2 Xảy ra cả 1 và 2 Vậy a = 4x – y → Trường hợp này số mol OH– là lớn nhất Chú ý + Muốn giải được như bài toán trên chúng ta cần quy về số mol Al3+ trong AlCl3, Al2SO43.. và quy về số mol OH– trong các dd sau NaOH, KOH, BaOH2, CaOH2 + Cần chú ý đến kết tủa BaSO4 trong phản ứng của Al2SO43 với dung dich BaOH2. Tuy cách làm không thay đổi nhưng khối lượng kết tủa thu được gồm cả BaSO4 + Trong trường hợp cho OH– tác dụng với dung dịch chứa cả Al3+ và H+ thì OH– sẽ phản ứng với H+ trước sau đó mới phản ứng với Al3+ + Cần chú ý các dung dịch muối như Na[AlOH4], Na2[ZnOH4]… khi tác dụng với khí CO2 dư thì lượng kết tủa không thay đổi vì Na[AlOH4] + CO2→ AlOH3↓ + NaHCO3 + Còn khi tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng thì lượng kết tủa có thể bị thay đổi tùy thuộc vào lượng axit HCl + Na[AlOH4] → AlOH3 ↓+ NaCl + H2O + Nếu HCl dư AlOH3 + 3HCl→ AlCl3 + 3H2O TH1 nH+ = n↓ TH2 HCl dư nH+ = 4nAl3+ – 3n↓ Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 12, Hóa Học 12
chất không có tính lưỡng tính